Tổng quan Số may mắn

Đầu tiên gán n = n 0 {\displaystyle n=n_{0}} và định nghĩa dãy n 1 {\displaystyle n_{1}} , n 2 {\displaystyle n_{2}} ,... với n i + 1 {\displaystyle n_{i+1}} là tổng bình phương các chữ số của n i {\displaystyle n_{i}} . n {\displaystyle n} là số may mắn nếu và chỉ nếu tồn tại i nguyên dương thỏa n i = 1 {\displaystyle n_{i}=1} .

Nếu một số là may mắn thì tất cả các thành viên của dãy số đó là may mắn và ngược lại.

Ví dụ: 7 là số may mắn vì

7² = 494² + 9² = 979² + 7² = 1301² + 3² + 0² = 101² + 0² = 1

Những số may mắn dưới 500 là:

1, 7, 10, 13, 19, 23, 28, 31, 32, 44, 49, 68, 70, 79, 82, 86, 91, 94, 97, 100, 103, 109, 129, 130, 133, 139, 167, 176, 188, 190, 192, 193, 203, 208, 219, 226, 230, 236, 239, 262, 263, 280, 291, 293, 301, 302, 310, 313, 319, 320, 326, 329, 331, 338, 356, 362, 365, 367, 368, 376, 379, 383, 386, 391, 392, 397, 404, 409, 440, 446, 464, 469, 478, 487, 490, 496. (dãy số A007770 trong bảng OEIS)

Liên quan